Lumens = Light Output (Lượng ánh sáng đầu ra hay Quang thông)
Quang thông là đại lượng đo công suất phát sáng của một nguồn sáng. Lumens (viết tắt là lm) là đơn vị đo của Quang thông.
Định nghĩa một cách đơn giản, lumen là đơn vị đo tổng lượng ánh sáng nhìn thấy được (bằng mắt thường) từ một đèn hoặc nguồn sáng phát ra. Số lumen càng cao thì đèn càng sáng.
Thông số
Đơn vị Watts thông thường |
Đơn vị Lumens ước tính |
25 W |
Đèn thường: 230 – 270 |
35 W |
Đèn rọi: 250 – 280
Đèn rọi: 200 – 300 Lumens hữu ích
Đèn thường: 390 – 410 |
40 W |
Đèn thường: 440 – 460 |
50 W |
Đèn rọi: 330 – 400
Đèn rọi: 350 – 450 Lumens hữu ích |
60 W |
Đèn thường: 800 – 850 |
75 W |
Đèn thường: 1000 – 1100 |
100W |
Đèn thường: 1500 – 1600 |
Khi muốn xác định được ánh sáng thì chúng ta phải xem xét hai điều:
– Độ sáng tại nguồn sáng là bao nhiêu.
– Có bao nhiêu ánh sáng chiếu lên các vật ở một khoảng cách nào đó so với nguồn ánh sáng.
Foot-candle là lượng ánh sáng sinh ra cách nó 1 foot nó tương đồng với dpi hoặc inch. Ví dụ bạn có đèn pin 10 foot nghĩa là cách đèn pin 1foot bạn nhận được ánh sáng 10 foot. Càng chiếu xa thì ánh sáng càng giảm dần.
Nhà nghiên cứu vật lý về quang học nói rằng không thể thay đổi được lượng ánh sáng phát ra từ cái đèn. Bởi vậy muốn vật thể sáng hơn là đưa gần lại hoặc thêm nhiều đèn chiếu vào
Cường độ ánh sáng (LUMEN)
Là một đơn vị để đo ánh sáng. 1 lumen = 1 foot candle chiếu lên diện tích 1 foot vuông.
Ví dụ đặt thêm một tờ bìa cứng ở đầu kia của chiếc thước kẻ. Nếu như chiếc thước kẻ dài 1 foot và quyển sách có kích thước 1 foot nhân 1 foot, thì lượng ánh sáng chiếu lên toàn bộ bề mặt cuốn sách chính là 1 lumen!
Tham khảo thêm: